Một số mặt hàng nhập khẩu quan trọng từ khu vực Tây Á trong năm 2013
Năm 2013, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ khu vực Tây Á đạt khoảng 2,93 tỷ USD, tăng 18% so với năm 2012.
Mười nhóm mặt hàng nhập khẩu lớn từ khu vực Tây Á trong năm 2013 xếp theo thứ tự kim ngạch gồm: (1) chất dẻo nguyên liệu; (2) dầu DO; (3) khí đốt hóa lỏng; (4) phân Kali; (5) kim loại thường; (6) thức ăn gia súc và nguyên liệu; (7) máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng; (8) sản phẩm hóa chất; (9) sản phẩm từ dầu mỏ; (10) hóa chất.
Chất dẻo nguyên liệu được nhập khẩu chủ yếu từ Ả-rập Xê-út (kim ngạch nhập khẩu đạt 1,1 tỷ USD, chiếm 85% tổng kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ khu vực Tây Á); UAE (98,1 triệu USD, chiếm 7,6%); Ca-ta (61 triệu USD, chiếm 4,7%); Cô-oét (48 triệu USD, chiếm 3,7%); Ô-man (15 triệu USD, chiếm 1,1%).
Dầu DO được nhập khẩu hoàn toàn từ Cô-oét. Khí đốt hóa lỏng được nhập khẩu từ Ca-ta (154 triệu USD, chiếm 58%); Ả-rập Xê-út (75 triệu USD, chiếm 28%); UAE (37 triệu USD, chiếm 14%). Phân Kali được nhập khẩu chủ yếu từ It-xra-en (97 triệu USD, chiếm 96%); Giooc-đa-ni (4 triệu USD, chiếm 4%). Kim loại thường được nhập khẩu chủ yếu từ UAE (40 triệu USD, chiếm 48%); Ca-ta (24,5 triệu USD, chiếm 29%); Ô-man (12 triệu USD, chiếm 15%); Ba-ranh (6 triệu USD, chiếm 7%). Thức ăn gia súc và nguyên liệu được nhập khẩu chủ yếu từ UAE (74 triệu USD, chiếm 94%).
Bảng: Một số mặt hàng nhập khẩu từ khu vực Tây Á năm 2013
STT |
Tên hàng |
Kim ngạch (USD) |
Tỷ trọng (%) |
1 |
Chất dẻo nguyên liệu |
1.294.427.597 |
44,18 |
2 |
Dầu DO |
652.742.465 |
22,28 |
3 |
Khí đốt hóa lỏng |
266.174.910 |
9,08 |
4 |
Phân Kali |
101.047.482 |
3,45 |
5 |
Kim loại thường khác |
83.597.583 |
2,85 |
6 |
Thức ăn gia súc & nguyên liệu |
79.150.455 |
2,70 |
7 |
Máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng |
71.479.921 |
2,44 |
8 |
Sản phẩm hoá chất |
65.698.497 |
2,24 |
9 |
Sản phẩm từ dầu mỏ khác |
41.150.099 |
1,40 |
10 |
Hoá chất |
33.562.613 |
1,15 |
11 |
Sản phẩm đá quý & kim loại quý |
32.456.333 |
1,11 |
12 |
Vải |
25.408.569 |
0,87 |
13 |
Sắt thép các loại |
23.611.379 |
0,81 |
14 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện |
23.432.170 |
0,80 |
15 |
Quặng và khoáng sản khác |
16.305.717 |
0,56 |
16 |
Tân dược |
10.918.654 |
0,37 |
17 |
Thủy sản |
10.816.677 |
0,37 |
18 |
Sắt thép phế liệu |
8.327.779 |
0,28 |
19 |
Thuốc trừ sâu & nguyên liệu |
7.055.415 |
0,24 |
20 |
Sản phẩm chất dẻo |
6.517.735 |
0,22 |
21 |
Các mặt hàng khác |
76.205.862 |
2,60 |
Tổng kim ngạch |
2.930.087.913 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nguyễn Phúc Nam
Vụ Châu Phi Tây Nam Á